1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1.Chỉ tiêu cảm quan:
TT | Tên chỉ tiêu | Mức công bố |
1 | Màu sắc | Tinh dầu màng tang OLITSEA có màu vàng nhạt, màu tự nhiên của tinh dầu màng tang. |
2 | Mùi vị | Thơm đặc trưng của hạt màng tang, không phải mùi sả |
3 | Trạng thái | Dạng lỏng, trong, đồng nhất, không có tạp chất lạ. |
1.2. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:
STT | Tên chỉ tiêu | Kết quả | Đơn vị tính | GHPH | Phương pháp thử | Mức công bố |
1 | Chỉ số khúc xạ ở 20 0C /Refractive index at 20 0 C | 1.4801 | – | – | TCVN 8445:2010 | <=1.4801 |
2 | Tỷ trọng tương đối ở 20 0C /Realative density at 20 0 C | 0.889 | – | – | TCVN 8444:2010 | <=0.889 |
3 | Góc quay cực riêng/Specific rotation | +3.78 | – | Dược điển Việt Nam V, phụ lục 6.4 | +3.78
| |
4 | Giới hạn aldehyt/ Limit of aldehyde | 12.0 | mL KOH 0.5N | Dược diển Việt Nam V | 12.0 | |
5 | Cineol/Cineol | 5.09 | % | – | Dược điển Việt Nam IV | 5.09 |
6 | Chì ( Pb )/ Lead ( Pb ) | Không phát hiện/ Not Detected | Mg/L | 0.01 | AOAC 999.10 | 0.01 |
7 | Asen (As)/Arsenic (As) | Không phát hiện/ Not Detected | Mg/L | 0.02 | TS-KT-QP-032 | 0.02 |
8 | Thủy ngân (Hg)/Mercury ( Hg ) | Không phát hiện/ Not Detected | Mg/L | 0.01 | TS-KT-QP-033 | 0.01 |
9 | Hàm lượng hợp chất Carbonyl, tính theo Citral (*)/ Carbonyl content, as citral (*) | 20.4 | % | – | TCVN 8455:2010 | <=20.4 |
2. Thành phần cấu tạo: Từ tinh dầu màng tang nguyên chất.
3. Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và Hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản:
- Hướng dẫn sử dụng: Hít ngửi, xoa trực tiếp hoặc xông; pha vào nước tắm; bôi vào vết côn trùng cắn; xoa bóp trực tiếp vào chỗ đau nhức mỏi; xông hơi trực tiếp hoặc xông phòng bằng máy khuếch tán tinh dầu.
- Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh lửa, tránh ánh sáng mặt trời, nơi hợp vệ sinh.
5. Phương pháp chiết xuất và hướng dẫn sử dụng:
5.1 Phương pháp chiết xuất:
Được chiết xuất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước từ quả màng tang (tên khoa học: Litsea cubeba) mọc tự nhiên ở vùng núi Bạch Mã. Quả màng tang còn được gọi là sơn tiêu (hạt tiêu rừng) có thể làm gia vị. Tinh dầu từ quả màng tang có mùi thơm tinh tế lại dễ bị nhầm với mùi sả chanh. Tinh dầu từ quả và lá màng tang có nhiều công dụng – là cây rừng có giá trị trong trị liệu và giá trị làm giàu rừng.
5.2 Hướng dẫn sử dụng:
Hít ngửi, xoa trực tiếp hoặc xông; pha vào nước tắm; bôi vào vết côn trùng cắn; xoa bóp trực tiếp vào chỗ đau nhức mỏi; xông hơi trực tiếp hoặc xông phòng bằng máy khuếch tán tinh dầu.
6. Tác dụng của tinh dầu Màng tang
+ Theo dược lý hiện đại:
- Tinh dầu màng tang có tác dụng ức chế và loại bỏ các kháng khuẩn gây hại cho sức khỏe;
- Có tác dụng an thần;
- Chống loạn nhịp tim, chống thiếu máu cơ tim;
- Chống viêm loét dạ dày do axit chlohydric gây nên.
+ Theo Đông y cổ truyền:
- Công dụng: Cây màng tang có tác dụng ôn trung hạ khí, trừ thấp, tán phong hàn, giảm đau nhức, khu phong.
- Chủ trì: Rễ cây màng tang có công dụng trị đau đầu, đau dạ dày,cảm mạo, bụng đầy hơi, trướng bụng, đau nhức xương khớp, phong thấp, hỗ trợ điều trị kinh nguyệt không đều, sản hậu ứ trệ bụng đau. Lá cây màng tang dùng trị viêm mủ da, trị mụn nhọt, viêm vú cấp tính và trị rắn cắn. Quả dùng để trị chứng đau dạ dày, ăn uống không tiêu.